GIỚI THIỆU VỀ VAN NGĂN CHÁY KHÔNG CÁCH NHIỆT STARDUCT.
VAN E120: Khả năng ngăn cháy 120 phút
Van ngăn cháy không cách nhiệt (Van E) của Starduct đã hoàn thành thử nghiệm theo các tiêu chuẩn thử nghiệm qui định trong qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện PCCC (QCVN 03:2021/BCA), báo cáo thử nghiệm số No. 213.21.KC.NCPCC, và đủ điều kiện đăng ký chứng nhận kiểm định an toàn PCCC cho các dự án theo các qui định của qui chuẩn quốc gia về an toàn PCCC - QCVN 06:2021/BXD.
Các van ngăn cháy, van kiểm soát khói phải được sản xuất bởi các nhà sản xuất đủ điều kiện sản xuất, thể hiện qua các tài liệu sau :
- Đăng ký ngành nghề sản xuất kinh doanh có điều kiện.
- Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất van ngăn cháy.
- Báo cáo thử nghiệm sản phẩm còn giá trị trong vòng 18 tháng.
Chứng nhận đủ điều kiện sản xuât NSCA.
Chứng nhận thử nghiệm.
Kết quả thử nghiệm.
CẤU TẠO TIÊU CHUẨN:
Cấu tạo tiêu chuẩn van ngăn cháy Starduct.
Cấu tạo tiêu chuẩn theo cấu hình của NSX, phù hợp với cấu hình mẫu đã thử nghiệm theo qui định của QCVN03:2021/BCA.
CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG MỞ TIÊU CHUẨN.
Cơ cấu điều khiển van nga cháy Starduct.
MODEL: S-FD-M
Sử dụng động cơ Belimo, Loại đóng mở nhanh trong 15 giây, có tiếp điểm phụ, có lò xo phản hồi. Made in USA (Fire and smoke actuator US series). Được kích hoạt bởi tín hiệu báo cháy.
Van ngăn cháy Starduct S-FD-M.
- Kích thước nhỏ nhất : W100 x H100 (mm).
- BCTNs: No.213.21.KC,NCPCC
- QCVN 03: 2021/BCA.
Van thân đơn.
Wmax = 1200, Hmax = 800
Van ngăn cháy Starduct S-FD-M thân đơn.
Van tổ hợp.
Chia khoang ngang và dọc khi W>1200, H>800
Van ngăn cháy Starduct S-FD-M tổ hợp.
Cấu tạo vật liệu.
Cấu tạo vật liệu van ngăn cháy Starduct S-FD-M.
Ghi chú : Chỉ đặt hàng theo cấu hình nêu trên.
Xem chi tiết biện pháp mô tả trong báo cáo thử nghiệm và thực hiện tương đương.
Cơ cấu điều khiển.
Cơ cấu điều khiển van ngăn cháy Starduct S-FD-M.
MODEL: S-FD-FS
Sử dụng cầu chì nhiệt: Nhiệt độ kích hoạt đóng van: 70 độ C (+2).
Van ngăn cháy Starduct S-FD-FS.
- Kích thước nhỏ nhất : W100 x H100 (mm).
- BCTNs: No.213.21.KC,NCPCC
- QCVN 03: 2021/BCA.
Van thân đơn.
Wmax = 1200, Hmax = 800
Van ngăn cháy Starduct S-FD-FS thân đơn.
Van tổ hợp.
Chia khoang ngang và dọc khi W>1200, H>800
Van ngăn cháy Starduct S-FD-FS tổ hợp.
Cấu tạo vật liệu.
Cấu tạo vật liệu van ngăn cháy Starduct S-FD-FS.
Cơ cấu điều khiển.
Cơ cấu điều khiển van ngăn cháy Starduct S-FD-FS.
LẮP ĐẶT VÀ CHÈN BỊT.
Lắp đặt và chèn bịt van ngăn cháy Starduct.
CÁC VỊ TRÍ LẮP ĐẶT VÀ BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN CỦA VAN NGĂN CHÁY KHÔNG CÁCH NHIỆT (VAN E) STARDUCT.
Đối với van ngăn cháy lắp trong tường:
Kiểu van đối xứng - L600 (mm).
Van ngăn cháy Starduct lắp trong tường.
Đối với van ngăn cháy lắp trên tường:
Kiểu lắp đặt không đối xứng - L210 (mm).
Van ngăn cháy Starduct lắp trên tường.
Đối với van ngăn cháy lắp ngoài tường:
Kiểu lắp đặt không đối xứng - L210 (mm).
Van ngăn cháy Starduct lắp ngoài tường.
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VỀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH.
Van ngăn cháy thuộc danh mục PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY qui định trong QUI CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA: QCVN 03:2021/BCA và là loại sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải được chứng nhận kiểm định an toàn phòng cháy và chữa cháy theo QUI CHUẨN AN TOÀN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY QCVN06:2021/BXD.
Các van ngăn cháy, van kiểm soát khói phải được sản xuất bởi các nhà sản xuất đủ điều kiện sản xuất, thể hiện qua các tài liệu sau :
- Đăng ký ngành nghề sản xuất kinh doanh có điều kiện.
- Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất van ngăn cháy.
- Báo cáo thử nghiệm sản phẩm còn giá trị trong vòng 18 tháng.
Các tài liệu cần cung cấp để phục vụ quá trình kiểm định.
- Hợp đồng kinh tế giữa Nhà sản xuất và đơn vị mua hàng. Thể hiện rõ số lượng, chủng loại, kích thước, cấp ngăn cháy trong danh mục phụ lục của hợp đồng
- Các báo cáo thử nghiệm sản phẩm đại diện với các tiêu chí liên quan (4 báo cáo).
- Tên dự án, địa chỉ của dự án
- Danh mục phương tiện theo hợp đồng mua hàng
- Bản vẽ lắp đặt sản phẩm đại diện phù hợp kiểu lắp đặt mô tả trong BCTN.
Quy trình đăng ký chứng nhận kiểm định.
- Nộp hồ sơ Online qua một cửa đến Trung tâm hướng dẫn và chuyển giao công nghệ PCCC (Tt2)
- Đặt lịch mời Tt2 kiểm đếm, đánh giá lô phương tiện trước khi xuất xưởng. Lập biện bản đánh giá lô phương tiện theo cấu hình mẫu đại diện thử nghiệm nêu trong BCTN mẫu của NSX.
- Thông báo giao hàng và nhận hàng.
- Thời gian trả chứng nhận kiểm định: khoảng 60 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.
Trách nhiệm của nhà sản xuất.
- Thử nghiệm mẫu đại diện theo các qui định của QCVN03:2021/BCA
- Sản xuất và cung cấp sản phẩm đúng với cấu tạo mẫu đã thử nghiệm. Chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm
- Thông báo cho chủ đầu tư/ Nhà thầu biện pháp lắp đặt chèn bịt tương tự đã áp dụng trong thử nghiệm.
- Mời các cơ quan hữu quan tiến hành kiểm tra, đánh giá lô phương tiện trước khi giao hàng. 3- Nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận kiểm định cho lô phương tiện.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư / Nhà thấu.
- Lựa chọn đúng mã hàng phù hợp của NSX, theo cấu hình chuẩn ghi trong catalogue sản phẩm.
- Gửi danh sách kích thước các sản phẩm của dự án.
- Cung cấp các hồ sơ liên quan như thông tin dự án, địa điểm, tên dự án...
- Nhận hàng và bảo quản theo qui định trong catalogue và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm sau khi nhận
- Lắp đặt đúng vị trí, thực hiện biện pháp chèn bịt... theo đúng chỉ dẫn ghi trong catalogue và mô tả trong BCTN hoặc tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Các vật tư, vật liệu lắp đặt, chèn bịt phải sử dụng đúng loại mà NSX đã sử dụng trong thử nghiệm. Các loại vật tư, vật liệu này chưa bao gồm trong giá bán của sản phẩm (Keo chống cháy, gioăng ami ăng, bulon, vít nở...)
Lưu ý:
Cần tuyệt đối tuân thủ các hướng dẫn này xem kỹ BCTN để đối chứng. Bất kỳ yêu cầu thay đổi nào khác với sản phẩm mô tả trong này đều không được chấp nhận hoặc người mua hàng phải chịu toàn bộ chi phí thử nghiệm lại theo qui định nếu NSX có thể thực hiện.
*** Thông tin chi tiết: Xem hoặc tải về.
Email: mepco.vn@gmail.com
Đ.c: số 10 ngõ 232 Trần Điền, Định Công, Hoàng Mai,Hà Nội.
Xem thêm