CÁC CHI TIẾT VÀ BỘ PHẬN CẤU THÀNH VAN GIÓ STARDUCT.
Van gió Starduct là dòng sản phẩm chính và phức tạp nhất, được NSCA chú trọng đầu tư bài bản về nghiên cứu phát triển, công nghệ, thiết bị chế tạo và nhân lực, nhờ vậy van gió Starduct của NSCA là những sản phẩm có chất lượng cao, đồng đều, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế với mức giá hợp lý.
- Van gió của Starduct được cắt uốn bằng máy tự động CNC, kết nối bằng lỗ móc L200 (mm);
- Liên kết bộ phận bằng gia công ép nguội, không một mối hàn nhiệt đảm bảo chất lượng bề mặt vật liệu không bị biến dạng;
- Các mối hàn nguội trên thân van dạng chìm trong thân, giảm trở kháng và độ ồn;
- Thanh gia cường (cho van nhiều thân nhiều cánh và van chịu nhiệt) được uốn, đột bằng máy CNC;
- Trục, bạc cho van được sản xuất gia công tiện nguội trên máy CNC, và được lắp với thân cánh van bằng máy CNC chuyên dụng;
- Cầu chì Fujistar được sản xuất theo công nghệ tiên tiến và có chứng nhận kiểm định của Cục cảnh sát PCCC Việt Nam về đặc tính làm việc;
- Van lửa (fire damper) của Starduct phù hợp với tiêu chuẩn UL555s và vượt qua các bài kiểm trả UL555s class 2.
CẤU TẠO CƠ BẢN.
Cấu tạo cơ bản của van gió Starduct.
1. Khung/thân van.
Tùy theo các yêu cầu kỹ thuật về kích thước, áp suất hoạt động, cấp chịu lửa, độ kín khí, khung van được cấu tạo bằng các vật liệu có độ dày và tạo hình khác nhau. Vật liệu thường được Starduct sử dụng là tôn mạ kẽm độ mạ 180g/m², tiêu chuẩn mạ JIS G 3302:2010 và JIS H 0401:2007 tương đương ASTM A653/A653M, độ dày từ 0.75 tới 2.0mm. Khung/thân van có thể là loại C thân liền bích cho van áp suất thấp tới trung bình hoặc Profile U (hat-shape) cho van áp suất trung bình tới cao.
Khung, thân van gió Starduct.
2. Cánh van
Vật liệu: tùy theo các yêu cầu kỹ thuật về kích thước, áp suất hoạt động, cấp chịu lửa, độ kín khí... mà vật liệu có độ dày và tạo hình khác nhau. Vật liệu thường được sử dụng là tôn mạ kẽm độ mạ 180g/m², độ dày từ 0.15 tới 1.0mm tiêu chuẩn mạ JIS G 3302:2010 và JIS H 0401:2007 tương đương ASTM A653/A653M.
Chủng loại: có hai loại chính là cánh 1 lớp (3V) và cánh 2 lớp.
Cánh van gió Starduct một lớp và hai lớp.
Cơ cấu hoạt động: có hai thiết kế là đóng mở song song và đóng mở đối ngẫu.
Thông thường cánh song song áp dụng cho các van hai trạng thái (mở/đóng) còn cánh đối ngẫu áp dụng cho các van điều biến dòng khí như van cân bằng/điều chỉnh.
3. Trục van
Trục van Starduct được chế tạo từ thép CT4 (mạ kẽm Z18) hoặc thép không gỉ với kích thước và cấu tạo tùy theo loại van.
4. Giằng đóng mở cánh.
Chế tạo chính xác bằng thép theo cơ cấu hoạt động đóng mở song song hoặc đối ngẫu của cánh. Bộ giằng đóng mở có thể được bố trí kín trong khung van hoặc nằm ngoài khung van.
5. Gioăng khung và cánh.
Tùy các yêu cầu độ kín khí của van mà có thể có hoặc không có các gioăng này. Chất liệu gioăng có thể bằng cao-su silicone hoặc inox lá đàn hồi.
6. Bạc trục van.
Tùy theo các yêu cầu kỹ thuật, bạc trục van có thể bằng nhựa PPP, đồng hoặc vòng bi.
7. Ke góc & bích nối.
Tùy theo chủng loại van mà các góc khung van có thể được kết nối bằng ke góc, tán bấm (bích đơn hoặc bích đôi liền thân) đối với van áp suất thấp hoặc hàn góc đối với van áp suất cao.
CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH MỘT VAN GIÓ STARDUCT.
Thân/khung van vuông liền bích nối.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM, độ dày vật liệu từ 0.75 đến 1.50mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại van.
- Quy trình sản xuất trên dây chuyền tự động CNC:
- Nhập dữ liệu kỹ thuật.
- Vận hành máy.
- Đột lỗ bạc.
- Uốn định hình.
- Cắt mép.
- Gấp liền tấm.
- Tán bấm.
- Ép ke góc.
- Gia công: gia công nguội không mối hàn.
- Cấp chất lượng: đạt cấp kín khí thân van theo tiêu chuẩn UL 555S - Class 3.
Ke góc van vuông liền bích nối.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM
- Độ dày vật liệu: 1.15mm
- Công nghệ sản xuất: đột dập định hình
- Phương pháp gia công: gia công nguội
- Cấp chất lượng: sản phẩm tiêu chuẩn của NSCA.
Khung van vuông UL.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM, độ dày vật liệu 1.5 - 2.0mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại van.
- Quy trình sản xuất trên dây chuyền tự động CNC
- Phương pháp gia công: gia công nguội và hàn góc
- Cấp chất lượng: đạt cấp kín khí thân van theo tiêu chuẩn UL 555S - Class 2.
Cánh van vuông một lớp 3V.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM
- Độ dày vật liệu: từ 0.95 đến 1.15mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại
- Quy trình sản xuất trên dây chuyền tự động CNC:
- Nhập dữ liệu.
- Vận hành máy.
- Đột tai trục.
- Uốn định hình.
- Cắt mép
- Phương pháp gia công: gia công nguội.
- Cấp chất lượng: đạt chuẩn kín khí cánh van theo UL555S - Class 3.
Cánh van vuông một lớp 3V, gioăng kín khí inox.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM
- Độ dày vật liệu: từ 0.95 đến 1.15mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại
- Quy trình sản xuất trên dây chuyền tự động CNC:
- Nhập dữ liệu.
- Vận hành máy.
- Đột tai trục.
- Uốn định hình.
- Cắt mép
- Phương pháp gia công: gia công nguội
- Cấp chất lượng: đạt chuẩn kín khí cánh van theo UL555S - Class 2.
Cánh van vuông hai lớp, gioăng kín khí SILICONE.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM
- Độ dày vật liệu: từ 0.95 đến 1.15mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại
- Quy trình sản xuất trên dây chuyền tự động CNC:
- Nhập dữ liệu.
- Vận hành máy.
- Đột tai trục.
- Uốn định hình.
- Cắt mép
- Phương pháp gia công: gia công nguội
- Cấp chất lượng: đạt chuẩn kín khí cánh van theo UL555S - Class 2.
Thân van tròn.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM
- Độ dày thân van: từ 0.95 đến 1.15mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại.
- Quy trình sản xuất bằng các máy công cụ độc lập theo các bước:
- Cắt tạo hình.
- Đột lỗ.
- Uốn định hình.
- Lăn gân nhám
- Phương pháp gia công: gia công nguội không mối hàn.
- Cấp chất lượng: đạt chuẩn kín khí thân van theo UL555S - Class 2- 3.
Cánh van tròn một lớp.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM.
- Độ dày vật liệu: từ 0.95 đến 1.15mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại.
- Quy trình sản xuất bằng các máy công cụ độc lập theo các bước:
- Cắt tạo hình.
- Đột lỗ.
- Uốn định hình.
- Phương pháp gia công: gia công nguội theo tiêu chuẩn AS….
- Cấp chất lượng: đạt chuẩn kín khí cánh van theo UL555S - Class 3.
Cánh van tròn 2 lớp, gioăng kín khí SILICONE.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm, lớp mạ Z18 tiêu chuẩn ASTM
- Độ dày vật liệu: từ 0.95 đến 1.15mm tùy theo kích thước hoặc chủng loại.
- Quy trình sản xuất bằng các máy công cụ độc lập theo các bước:
- Cắt tạo hình.
- Đột lỗ.
- Uốn định hình.
- Phương pháp gia công: gia công nguội.
- Cấp chất lượng: đạt chuẩn kín khí cánh van theo UL555S - Class 2.
Trục mô-tơ.
- Vật liệu: thép CT4
- Cấu tạo: trục vuông 10x10, đầu trònlăn nhám, dài 250mm
- Bề mặt : mạ kẽm, lớp mạ Z18
- Sử dụng cho van VCD-M và FD-M có lắp mô-tơ điều khiển.
Trục liên động đóng mở cánh.
- Vật liệu: thép CT4, tiện tròn
- Cấu tạo: trục tròn D25, đầu tròn
- Bề mặt: thép nhẵn
- Sử dụng cho các van đa thân (multiple section damper).
Trục cánh.
- Vật liệu: thép CT4
- Cấu tạo: trục vuông 10x10 (mm)
- Bề mặt: mạ kẽm Z18
- Sử dụng cho các loại cánh van lắp trong thân.
Gioăng inox mép cánh.
- Vật liệu: thép lá không gỉ đàn hồi
- Cấu tạo: lá thép uốn kẹp
- Bề mặt: inox bóng
- Sử dụng cho cánh van cần gioăng kín khí, chịu nhiệt cao.
Gioăng inox sườn bên.
- Vật liệu: thép lá không gỉ đàn hồi.
- Cấu tạo: uốn tạo hình U đàn hồi.
- Bề mặt: inox bóng
- Dùng để giảm khe hở đầu cánh van với cạnh đứng van, chịu nhiệt cao.
Trụ bạc van UL.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm
- Cấu tạo: uốn tạo hình U100
- Bề mặt: mạ kẽm, lớp mạ Z18
- Tác dụng: đỡ bạc trục cánh, tăng cứng cho thân van cấp chất lượng UL.
Trụ bạc van.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm
- Cấu tạo: uốn tạo hình U50.
- Bề mặt: mạ kẽm, lớp mạ Z18.
- Tác dụng: trụ đỡ bạc trục cánh, tăng cứng cho thân van thông dụng.
Bệ đỡ mô tơ.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm
- Cấu tạo: uốn tạo hình U100.
- Bề mặt: Mạ kẽm, lớp mạ Z18.
- Tác dụng: gắn mô-tơ cho các loại van lắp mô-tơ điều khiển.
Bạc nhựa.
- Vật liệu: nhựa PPP
- Cấu tạo: đúc hai khối riêng biệt
- Bề mặt: nhẵn, màu cam.
- Tác dụng: đỡ trục cánh van VCD, giảm ma sát, tăng độ nhạy chuyển động quay của cánh van.
Bạc đồng.
- Vật liệu: đồng thau.
- Cấu tạo: tiện CNC hai khối riêng biệt.
- Bề mặt: đồng bóng.
- Tác dụng: đỡ trục cánh van lửa, chịu nhiệt, giảm ma sát tăng độ nhạy chuyển động cánh van.
Tai liên kết cánh van.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm.
- Cấu tạo: dập định hình.
- Bề mặt: mạ kẽm Z18.
- Tác dụng: liên kết chuyển động các cánh van để đóng/mở đồng thời.
Đối trọng cánh van áp suất.
- Vật liệu: thép thanh.
- Cấu tạo: tiện, ren, uốn thép thanh và các quả đối trọng điều chỉnh được.
- Bề mặt: mạ kẽm Z18.
- Tác dụng: đối trọng cánh van áp suất đóng/mở van theo áp suất chênh.
Tai treo cầu chì.
- Vật liệu: tôn mạ kẽm.
- Cấu tạo: đột dập định hình.
- Bề mặt: mạ kẽm Z18.
- Tác dụng: làm móc treo cầu chì cho van lửa cầu chì.
Cầu chì van lửa.
- Vật liệu: đồng thau + chì.
- Cấu tạo: đột dập định hình.
- Sử dụng làm cơ cấu treo cánh van được kích hoạt đứt bởi nhiệt tới hạn theo qui định (74ºC) trong van lửa.
Cầu chì van khói.
- Vật liệu: đồng thau + chì.
- Cấu tạo: đột dập định hình.
- Sử dụng làm cơ cấu treo cánh van được kích hoạt đứt bởi nhiệt tới hạn theo qui định (280ºC) trong van khói.
Lò xo cầu chì.
- Vật liệu: thép lò xo.
- Cấu tạo: lò xo xoắn.
- Bề mặt: mạ kẽm.
- Tác dụng: kéo đóng cánh van khi cầu chì đứt ở nhiệt độ tới hạn theo qui định trong van lửa và van khói.
Cụm lò xo phản hồi.
- Cấu tạo: bộ điều khiển cơ khí.
- Áp dụng lắp phía ngoài van lửa và van khói với cầu chì tách rời để kích hoạt đóng van ở nhiệt độ tới hạn chảy quy định cho cầu chì.
Cụm lò xo phản hồi liền cầu chì ống.
- Cấu tạo: bộ điều khiển cơ khí.
- Áp dụng lắp phía ngoài cho van lửa và van khói với cầu chì tich hợp để kích hoạt đóng van ở nhiệt độ tới hạn chảy quy định cho cầu chì.
Cụm lò xo phản hồi liền cầu chì treo.
- Cấu tạo: bộ điều khiển cơ khí.
- Áp dụng lắp phía trong van lửa và van khói với cầu chì tich hợp để kích hoạt đóng van ở nhiệt độ tới hạn chảy quy định cho cầu chì.
Tay vặn trục vít.
- Cấu tạo: bộ điều khiển cơ khí.
- Áp dụng cho van VCD, điều chỉnh vô cấp để đặt đúng góc mở bộ cánh van. SA1 cỡ nhỏ cho van có tiết diện <1m², SA2 cỡ lớn cho van có tiết diện <3m².
Tay gạt chỉnh cánh.
- Cấu tạo: bộ điều khiển cơ khí.
- Áp dụng để mở cánh van theo cấp, mỗi cấp + 7%. QA1 cỡ nhỏ cho van có tiết diện <1m², QA2 cỡ lớn cho van có tiết diện <3m².
Tay gạt cầu chì.
- Cấu tạo: bộ điều khiển cơ khí & nhiệt.
- Áp dụng cho van lửa và van khói, điều chỉnh lưu lượng qua tay gạt, tự kích hoạt đóng ở nhiệt độ tới hạn qui định cho cầu chì. FH1 cỡ nhỏ cho van tiết diện < 1m², FH2 cỡ lớn cho van < 3m².
Mô-tơ ON/OFF tốc độ thấp.
- Cấu tạo: bộ điều khiển điện.
- Sử dụng để điều khiển van lưu lượng đặt bộ cánh van ở góc mở theo yêu cầu với độ chính xác cao.
- Dải lực kéo từ 2Nm đến 40Nm.
Mô-tơ ON/OFF tốc độ cao.
- Cấu tạo: bộ điều khiển điện.
- Sử dụng để điều khiển van lưu lượng đặt bộ cánh van ở góc mở theo yêu cầu. Độ chính xác cao.
- Dải lực kéo từ 2Nm đến 40Nm.
Mô-tơ ON/OFF có lò xo phản hồi tự động, tốc độ thấp.
- Cấu tạo: bộ điều khiển điện.
- Sử dụng để điều khiển van chặn lửa độ chính xác cao.
- Dải lực kéo từ 2Nm đến 40Nm.
Mô tơ ON/OFF có lò xo phản hồi tự động, tốc độ cao.
- Cấu tạo: Bộ điều khiển điện.
- Sử dụng để điều khiển đóng/mở van chặn lửa có độ chính xác cao và tốc độ đóng mở nhanh.
- Dải lực kéo từ 2Nm đến 40Nm.
Trục điều khiển liên động cánh van.
- Cấu tạo: thép tròn CT4 D20.
- Bề mặt: thép nhẵn.
- Sử dụng để điều khiển đóng/mở đồng bộ các cánh van.
Vòng bi trục liên động.
- Cấu tạo: theo nhà sản xuất.
- Tác dụng: đỡ trục, giảm ma sát tăng độ nhạy chuyển động cánh van.
Gối đỡ bi trục liên động.
- Cấu tạo: tôn dày 5mm, cắt uốn CNC.
- Dùng làm gối đỡ định vị vòng bi của trục liên động.
Tay giằng bộ điều khiển liên động.
- Cấu tạo: tôn dày 3mm, cắt uốn CNC.
- Sử dụng để liên kết truyền động giữa trục liên động và thanh truyền.
Tai cánh liên động.
- Cấu tạo: tôn dày 3mm cắt uốn CNC.
- Sử dụng để kết nối cánh van với thanh truyền trong hệ thống liên động.
Núm xoay liên động.
- Cấu tạo: thép tiện, D20.
- Sử dụng để kết nối kiểu khớp xoay, truyền động trong hệ thống liên động.
Thanh truyền.
- Cấu tạo: thanh tiren.
- Sử dụng để truyền lực và điều chỉnh góc đóng, mép đóng cánh van.
Ốc định vị M10.
- Cấu tạo: thép tiện.
- Sử dụng để định vị tay đẩy với núm xoay liên động kiểu khớp xoay với tay đẩy của bộ điều khiển liên động và tay điều khiển và tai cánh.
Để có chất lượng bảo đảm và độ tin cậy về hoạt động, các sản phẩm van gió Starduct đều được cấu thành bởi các bộ phận và vật liệu tốt nhất cùng các chi tiết gia công đạt nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các hệ thống tiêu chuẩn là một định hướng xuyên suốt các hoạt động của Công ty NSCA.
Trong công tác thiết kế, chế tạo và thử nghiệm, NSCA tham chiếu những tiêu chuẩn cao nhất trong ngành để làm cơ sở, ví dụ các hệ tiêu chuẩn của AMCA, ASTM, UL, ASHREA, ISO... van gió Starduct được thử nghiệm theo các tiêu chuẩn quốc tế tại các phòng thí nghiệm uy tin, được Cục Cảnh sát PCCC và Cứu hộ Cứu nạn - Bộ Công An kiểm định và cấp phép sử dụng.
Email: mepco.vn@gmail.com
Đ.c: số 10 ngõ 232 Trần Điền, Định Công, Hoàng Mai,Hà Nội.
Xem thêm